khgd-nha-truong22-23_69202217.docx
UBND HUYỆN AN LÃO
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ ĐỨC I
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số /KH - THMĐI
|
Mỹ Đức, ngày tháng năm 2022
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022-2023
Căn cứ Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023;
Căn cứ Công văn 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn về việc triển khai thực hiện chương trình năm học 2022-2023;
Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng do UBND thành phố quyết định và ban hành;
Thực hiện công văn Số: 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ vào kết quả đạt được của năm học 2021-2022 và tình hình thực tế của nhà trường, địa phương;
Trường Tiểu học Mỹ Đức I xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2022-2023 như sau:
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương:
-Mỹ Đức là một vùng đất giàu truyền thống lịch sử văn hóa. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử cùng với sự phát triển chung của lịch sử đất nước, người dân trên địa bàn xã Mỹ Đức đã dày công khai phá đất hoang, lập lên xóm làng. Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, nhân dân xã Mỹ Đức cùng nhân dân cả nước đã viết lên bản trường ca hào hùng với những chiến công chói lọi.
- Lĩnh vực kinh tế luôn có bước phát triển mạnh mẽ, tích cực trong việc chỉ đạo nhân dân làm kinh tế nông nghiệp và các ngành nghề. Thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường, thu gom rác thải để môi trường và cuộc sống của người dân địa phương ổn định hơn.
-Lĩnh vực Văn hóa xã hội địa phương tiếp tục được quan tâm, thực hiện theo Nghị quyết TW 2 khóa VIII. Cuộc vận động “hai không”do Bộ giáo dục và Đào tạo
phát động và Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực bệnh thành tích trong giáo dục được các nhà trường phát động và thực hiện rộng rãi. Từ đó kỷ cương trong dạy và học, trong quản lý giáo dục ngày càng được giữ vững, chất lượng giáo dục ngày càng được nâng lên, có chuyển biến tích cực. Đội ngũ giáo viên các nhà trường tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thi đua đổi mới phương pháp theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. Tỷ lệ học sinh lên lớp và chuyển cấp đều đạt kết quả cao. (Trích lịch sử Đảng bộ xã Mỹ Đức- trang 218)
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2022 - 2023
2.1. Đặc điểm học sinh của trường: - Toàn trường có 18 lớp với 633 học sinh. Trong đó:
Khối
|
Lớp
|
Tổng số HS
|
Nữ
|
Khuyết tật
|
Ghi chú
|
SL
|
TL
|
SL
|
SL
|
|
Toàn trường
|
18
|
633
|
299
|
47.2
|
2
|
0.3
|
|
1
|
Tổng
|
99
|
45
|
45.5
|
|
|
|
1A
|
32
|
14
|
43.75
|
|
|
|
1B
|
34
|
15
|
44.1
|
|
|
|
1C
|
33
|
16
|
48.5
|
|
|
|
2
|
Tổng
|
118
|
56
|
47.5
|
|
|
|
2A
|
30
|
14
|
46.6
|
|
|
|
2B
|
28
|
14
|
50
|
|
|
|
2C
|
32
|
14
|
43.8
|
|
|
|
2D
|
28
|
14
|
50
|
|
|
|
3
|
Tổng
|
132
|
63
|
47.7
|
|
|
|
3A
|
31
|
17
|
54.8
|
|
|
|
3B
|
35
|
17
|
48.6
|
|
|
|
3C
|
34
|
15
|
44/1
|
|
|
|
3D
|
32
|
14
|
43.8
|
|
|
|
4
|
Tổng
|
125
|
54
|
43.2
|
2
|
1.6
|
|
4A
|
43
|
14
|
32.6
|
1
|
0.2
|
|
4B
|
40
|
20
|
50
|
|
|
|
4C
|
42
|
20
|
47.6
|
1
|
0,2
|
|
5
|
Tổng
|
159
|
80
|
50.3
|
|
|
|
5A
|
44
|
24
|
54.5
|
|
|
|
5B
|
39
|
18
|
46.1
|
|
|
|
5C
|
38
|
20
|
52.6
|
|
|
|
5D
|
38
|
18
|
47.3
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh/lớp đạt trung bình 35,16 em/lớp, đảm bảo cho việc giáo viên tổ chức các hình thức dạy học linh hoạt và đảm bảo cho việc giáo viên có thể dạy đến từng học sinh.
- 100% học sinh được học 2 buổi/ngày. Các em học sinh ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể.
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên toàn trường có 33 người (nữ có 26 đ/c). Trong đó Biên chế 29 đ/c; Hợp đồng 04 đ/c ( 02 bảo vệ; 01 lao công; 01 kế toán)
Cán bộ quản lí gồm 2 đồng chí trong đó đồng chí Hiệu trưởng trình độ Thạc sĩ ; đ/c Phó HT có trình độ Đại học và đều được bồi dưỡng kiến thức về quản lý giáo dục, quản lý nhà nước, có trình độ trung cấp lý luận chính trị.
Đội ngũ giáo viên gồm 25 đồng chí trực tiếp giảng dạy. Số GV đạt trình độ chuẩn là 25 đạt 100%. Trình độ tin học của cán bộ, giáo viên đạt 100% Trình độ ngoại ngữ đạt 100%. Cán bộ, giáo viên, nhân viên có tuổi đời trung bình 39 tuổi, nhiệt tình tâm huyết, trách nhiệm, luôn có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
Nhân viên gồm 02 đ/c. Có 01 đ/c kế toán ( Hợp đồng) và 01 nhân viên thiết bị thư viện có trình độ Đại học. Các đ/c đều tâm huyết, nhiệt tình chu đáo trong công việc.
Số GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học xếp loại Khá trở lên luôn đạt trên 90%. GV tích cực tham gia dự thi GV dạy giỏi, thi viết chữ đẹp các cấp. Số lượng giáo viên dạy giỏi các cấp tăng lên hàng năm. Từ một trường mà chất lượng dạy của giáo viên đứng ở tốp cuối song trong những năm gần đây chất lượng giáo viên dạy giỏi đã sánh vai cùng các trường trong cụm, huyện,
Số cán bộ giáo viên nhân viên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam gồm 18 đ/c chiếm tỷ lệ 54.5 %. ( Đảng viên nữ 14 đ/c).
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú
Toàn trường có 19 phòng học cho 18 lớp và 01 phòng học Tin học đang học nhờ tại phòng chờ giáo viên, còn thiếu 05 phòng, chưa có các phòng học các môn chuyên như Âm nhạc; Mỹ thuật; Ngoại ngữ; khoa học- công nghệ; Phòng đa chức năng.
Các phòng chức năng có 06 phòng, còn thiếu 07 phòng. Khối phòng học tập và phòng hỗ trợ học tập còn thiếu nhiều so với qui định tại thông tư 13/2020/TTBGD ĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020. Cụ thể ( các phòng bộ môn còn thiếu: 01 phòng Ngoại ngữ; 01 phòng Âm nhạc; 01 phòng Mỹ thuật; 01 phòng đa chức năng; 01 phòng bộ môn Khoa học-công nghệ. Các phòng chức năng còn thiếu: 05 ( Phòng Tư vấn học đường; Truyền thống; Phòng Đội TNTP; Y tế học đường; Nhà bếp; Kho bếp; Nhà ăn).
Trường có 20 ti vi màn hình 55 inh phục vụ cho hoạt động học tập tại các lớp, Có phòng máy tính kết nối mạng Internet với 15 máy đang hoạt động.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2022-2023 (Mức độ học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực; số lượng, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường...)
1. Mục tiêu chung
Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
2. Chỉ tiêu cụ thể (Chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học đối với từng khối lớp; số lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học)
- Phấn đấu năm học 2022-2023, trường Tiểu học Mỹ Đức I đạt các mục tiêu cụ thể như sau:
- 100% học sinh cả trường được học 2 buổi/ngày (9 buổi/tuần trở lên).
- Tiếp tục triển khai chương trình dạy Tiếng Anh tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGD ĐT ngày 12/8/2010; với Khối 3 thực hiện 4 tiết chính khóa/ tuần và 2 tiết/ tháng Tiếng Anh có yếu tố nước ngoài; khối 4;5 học 4 tiết/ tuần (Trong đó có 2 tiết/ tuần dạy tiếng anh E-connect có yếu tố nước ngoài). Khối 1; 2 triển khai chương trình làm quen với Tiếng Anh với thời lượng 2 tiết/tuần và Tiếng Anh có yếu tố nước ngoài 2 tiết/ tháng trên tinh thần tự nguyện của cha mẹ học sinh; sử dụng bộ sách Global Success .
- Về phẩm chất và năng lực: 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất;
- 100% học sinh biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ bạn bè, biết chăm sóc môi trường xanh, sạch đẹp và có các kỹ năng sống , kỹ năng giao tiếp tốt .
- Tỉ lệ học sinh lên lớp và HTCTH: 633/633, đạt 100%.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
- Phấn đấu 82,5 % học sinh được khen thưởng cấp trường.
- Tổ chức cho học sinh tham gia giao lưu các cuộc giao lưu do phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức, có 01 HS đạt giải Sơn ca cấp huyện.
- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho 02 học sinh khuyết tật của trường, những học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt yêu cầu.
- Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.
- Huy động trẻ 6 tuổi (sinh năm 2016) vào lớp 1: 100%
*Chỉ tiêu cuối năm:
a) Xếp loại từng môn học, hoạt động giáo dục:
+ Khối 1:
Môn học
|
Sĩ số
|
HSKT
TNTT
|
HTT
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
T. Việt
|
99
|
0
|
55
|
55.5
|
44
|
44.5
|
0
|
0
|
Toán
|
99
|
0
|
67
|
67.6
|
32
|
32.4
|
0
|
0
|
T. Anh
|
99
|
0
|
55
|
55.5
|
44
|
44.5
|
0
|
0
|
Đ. Đức
|
99
|
0
|
91
|
91.9
|
8
|
8.1
|
0
|
0
|
TNXH
|
99
|
0
|
75
|
75.7
|
24
|
24.3
|
0
|
0
|
GDTC
|
99
|
0
|
75
|
75.7
|
24
|
24.3
|
0
|
0
|
ÂN
|
99
|
0
|
60
|
60.6
|
39
|
39.4
|
0
|
0
|
MT
|
99
|
0
|
55
|
55.5
|
44
|
44.5
|
0
|
0
|
HĐTN
|
99
|
0
|
75
|
75.7
|
24
|
24.3
|
0
|
0
|
+ Khối 2:
Môn học
|
Sĩ số
|
HSKT
TNTT
|
HTT
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
T. Việt
|
118
|
0
|
65
|
55.1
|
53
|
44.9
|
0
|
0
|
Toán
|
118
|
0
|
78
|
66.1
|
40
|
33.9
|
0
|
0
|
T. Anh
|
118
|
0
|
65
|
55.1
|
53
|
44.9
|
0
|
0
|
Đ. Đức
|
118
|
0
|
107
|
90.6
|
11
|
9.4
|
0
|
0
|
TNXH
|
118
|
0
|
89
|
75.4
|
29
|
24.6
|
0
|
0
|
GDTC
|
118
|
0
|
89
|
75.4
|
29
|
24.6
|
0
|
0
|
ÂN
|
118
|
0
|
78
|
66.1
|
40
|
33.9
|
0
|
0
|
MT
|
118
|
0
|
65
|
55.1
|
53
|
44.9
|
0
|
0
|
HĐTN
|
118
|
0
|
89
|
75.4
|
29
|
24.6
|
0
|
0
|
+ Khối 3:
Môn học
|
Sĩ số
|
HSKT
TNTT
|
HTT
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
T. Việt
|
132
|
0
|
75
|
56.8
|
57
|
43.2
|
0
|
0
|
Toán
|
132
|
0
|
88
|
66.6
|
44
|
33.4
|
0
|
0
|
T. Anh
|
132
|
0
|
75
|
56.8
|
57
|
43.2
|
0
|
0
|
Đ. Đức
|
132
|
0
|
119
|
90.1
|
13
|
9.9
|
0
|
0
|
TNXH
|
132
|
0
|
99
|
75.0
|
33
|
25.0
|
0
|
0
|
GDTC
|
132
|
0
|
99
|
75.0
|
33
|
25.0
|
0
|
0
|
ÂN
|
132
|
0
|
75
|
56.8
|
57
|
43.2
|
0
|
0
|
MT
|
132
|
0
|
75
|
56.8
|
57
|
43.2
|
0
|
0
|
HĐTN
|
132
|
0
|
99
|
75.0
|
33
|
25.0
|
0
|
0
|
Tin học-CN
|
132
|
0
|
75
|
56.8
|
57
|
43.2
|
0
|
0
|
+ Khối 4;5
Môn học
|
Sĩ số
|
HSKT
TNTT
|
HTT
|
Hoàn thành
|
Chưa HT
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
T. Việt
|
284
|
02
|
138
|
48.6
|
146
|
51.4
|
0
|
0
|
Toán
|
284
|
02
|
173
|
60.9
|
111
|
39.1
|
0
|
0
|
TNXH
|
284
|
02
|
173
|
60.9
|
111
|
39.1
|
0
|
0
|
LS-ĐL
|
284
|
02
|
115
|
40.5
|
169
|
59.5
|
0
|
0
|
ÂN
|
284
|
02
|
153
|
53.8
|
131
|
46.2
|
0
|
0
|
MT
|
284
|
02
|
153
|
53.8
|
131
|
46.2
|
0
|
0
|
T. dục
|
284
|
02
|
173
|
60.9
|
111
|
39.1
|
0
|
0
|
TC-Kĩ T
|
284
|
02
|
173
|
60.9
|
111
|
39.1
|
0
|
0
|
Đ. Đức
|
284
|
02
|
173
|
60.9
|
111
|
39.1
|
0
|
0
|
NN
|
284
|
02
|
153
|
53.8
|
131
|
46.2
|
0
|
0
|
Tin
|
284
|
02
|
153
|
53.8
|
131
|
46.2
|
0
|
0
|
b, Đánh giá về Phẩm chất:
+ Khối 1
Những phẩm chất chủ yếu
|
Sĩ số
|
Số HS
TNTT,
KT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
99
|
0
|
99
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
99
|
0
|
99
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
99
|
0
|
94
|
94.9
|
5
|
5.1
|
0
|
0
|
Trung thực
|
99
|
0
|
96
|
96.9
|
3
|
3.1
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
99
|
0
|
84
|
84.8
|
15
|
15.2
|
0
|
0
|
+Khối 2:
Những phẩm chất chủ yếu
|
Sĩ số
|
Số HS
TNTT,
KT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
118
|
0
|
118
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
118
|
0
|
118
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
118
|
0
|
113
|
95.7
|
5
|
4.3
|
0
|
0
|
Trung thực
|
118
|
0
|
115
|
97.4
|
3
|
2.6
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
118
|
0
|
103
|
87.3
|
15
|
22.7
|
0
|
0
|
+Khối 3:
Những phẩm chất chủ yếu
|
Sĩ số
|
Số HS
TNTT,
KT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Yêu nước
|
132
|
0
|
132
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhân ái
|
132
|
0
|
132
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chăm chỉ
|
132
|
0
|
127
|
96.2
|
5
|
3.8
|
0
|
0
|
Trung thực
|
132
|
0
|
129
|
97.7
|
3
|
2.3
|
0
|
0
|
Trách nhiệm
|
132
|
0
|
117
|
88.6
|
15
|
21.4
|
0
|
0
|
+ Khối 4;5
Phẩm chất
|
Sĩ số
|
HSKT,
TNTT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Chăm học, chăm làm
|
284
|
02
|
248
|
87.3
|
36
|
12.8
|
0
|
0
|
Tự tin, trách nhiệm
|
284
|
02
|
227
|
79.9
|
57
|
20.1
|
0
|
0
|
Trung thực, kỷ luật
|
284
|
02
|
272
|
95.7
|
12
|
4.3
|
0
|
0
|
Đoàn kết, yêu thương
|
284
|
02
|
272
|
95.7
|
12
|
4.3
|
0
|
0
|
c) Chỉ tiêu xếp loại mức độ hình thành và phát triển năng lực
+ Khối 1.2: Đánh giá cuối năm về những năng lực cốt lõi:
Những năng lực cốt lõi
|
Sĩ số
|
HSKT,
TNTT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Những năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Tự chủ và tự học
|
217
|
0
|
208
|
95.8
|
9
|
4.2
|
0
|
0
|
2.Giao tiếp và hợp tác
|
217
|
0
|
156
|
71.9
|
61
|
28.1
|
0
|
0
|
3.Giải quyết vấn đề & sáng tạo
|
217
|
0
|
145
|
66.8
|
72
|
33.2
|
0
|
0
|
Những năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Ngôn ngữ
|
217
|
0
|
159
|
73.2
|
58
|
26.8
|
0
|
0
|
2.Tính toán
|
217
|
0
|
159
|
73.2
|
58
|
26.8
|
0
|
0
|
3.Khoa học
|
217
|
0
|
159
|
73.2
|
58
|
26.8
|
0
|
0
|
4.Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.Thẩm mĩ
|
217
|
0
|
159
|
73.2
|
35
|
26.3
|
0
|
0
|
7.Thể chất
|
217
|
0
|
159
|
73.2
|
35
|
26.3
|
0
|
0
|
+ Khối 3. Đánh giá cuối năm về những năng lực cốt lõi:
Những năng lực cốt lõi
|
Sĩ số
|
HSKT,
TNTT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Những năng lực chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Tự chủ và tự học
|
132
|
0
|
126
|
95.4
|
|
|
0
|
0
|
2.Giao tiếp và hợp tác
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
3.Giải quyết vấn đề & sáng tạo
|
132
|
0
|
88
|
66.6
|
|
|
0
|
0
|
Những năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Ngôn ngữ
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
2.Tính toán
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
3.Khoa học
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
4.Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.Thẩm mĩ
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
7.Thể chất
|
132
|
0
|
95
|
71.9
|
37
|
28.1
|
0
|
0
|
+ Khối 4;5
Năng lực
|
Sĩ
số
|
HSKT
TNTT
|
Tốt
|
Đạt
|
Cần cố gắng
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
SL
|
Tỷ lệ
|
Tự phục vụ, tự quản
|
284
|
02
|
261
|
91.9
|
23
|
8.1
|
0
|
0
|
Hợp tác
|
284
|
02
|
215
|
75.7
|
69
|
24.3
|
0
|
0
|
Tự học và giải quyết vấn đề
|
284
|
02
|
218
|
76.7
|
66
|
23.3
|
0
|
0
|
d) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh lớp 1;2;3 (Theo Thông tư 27/2022/ TT-BGD&ĐT ngày 04/9/2022).
+ Hoàn thành xuất sắc: 64/249 em, đạt 25.7 %
+ Hoàn thành tốt: 75/249 em, đạt 30,1 %
+ Hoàn thành 113/249, đạt 45,7 %
+ Chưa hoàn thành: 0
đ) Chất lượng kiểm tra khảo sát cuối năm
Môn Toán, môn Tiếng Việt đạt 7.5 điểm trở lên; Tiếng Anh: đạt 6.5 điểm trở lên. Khảo sát toàn huyện cuối năm nằm trong tốp đứng đầu của huyện An Lão.
e) Tỷ lệ lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học
159/159, đạt 100%.
g) HS được khen thưởng
- Cấp TP khen: 1-2 em.
- Cấp huyện khen: 1-2 em (Thi sơn ca)
- Trường khen: 507/633 em = 80.1 %
+ Lớp 1: Danh hiệu HSXS: 38/99 em, đạt 38,3 %
Danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm
chất, năng lực: 45/99 em, đạt 45,4 %
+ Lớp 2:
Danh hiệu HSXS: 50/118 em, đạt 42,3 %
Danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực: 54/118 em, đạt 45,7 %
+ Lớp 3:
Danh hiệu HSXS: 58/132 em, đạt 43,9 %
Danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực: 60/132 em, đạt 45,5 %
+ Lớp 4;5:
Hoàn thành XS các nội dung học tập và rèn luyện: 115/284 em đạt 40.5%.
Danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện Có thành tích một mặt là 128/284 em đạt 45,0%.
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.1)
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết lớp 1
|
Số tiết lớp 2
|
Số tiết lớp 3
|
Số tiết lớp 4
|
Số tiết lớp 5
|
Tổng
|
HK1
|
HK2
|
Tổng
|
HK1
|
HK2
|
Tổng
|
HK1
|
HK2
|
Tổng
|
HK1
|
HK2
|
Tổng
|
HK1
|
HK2
|
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
420
|
216
|
204
|
350
|
180
|
170
|
280
|
144
|
136
|
280
|
144
|
136
|
280
|
144
|
136
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
Tự nhiên và Xã hội
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
6
|
Lịch sử và Địa lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
7
|
Âm Nhạc
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
8
|
Mỹ thuật
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
9
|
Thủ công
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kĩ thuât
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
11
|
Ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
12
|
Thể dục (GDTC)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
13
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Giáo dục tập thể
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
2. Môn học tự chọn
|
1
|
Ngoại ngữ tăng cường
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
2
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)
|
1
|
Toán tăng cường
|
35
|
18
|
17
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
2
|
Tiếng Việt tăng cường
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
3
|
Mỹ thuật tăng cường
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kĩ nằng sống
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
TỔNG
|
1155
|
594
|
561
|
1155
|
594
|
561
|
1190
|
612
|
578
|
1190
|
612
|
578
|
1190
|
612
|
578
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.2)
Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Tháng
|
Chủ điểm
|
Nội dung trọng tâm
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian thực hiện
|
Người thực hiện
|
Lực lượng cùng tham gia
|
Tháng 9
|
Mái trường, thầy cô
|
Tìm hiểu truyền thống nhà trường; tổ chức tết trung thu
|
-Tìm hiểu TTNT qua tiết GDTT
-Tổ chức trung thu tại sân trường. phá cỗ tại lớp học.
|
Tháng 9
|
Nhà trường;
Lớp học
|
Nhà trường;
Lớp học
|
Tháng 10
|
Mẹ và cô giáo
|
Kể chuyện, đọc thơ về mẹ và cô
|
Giao lưu tại các lớp
|
Tháng 10
|
Lớp học
|
Lớp học
|
Tháng 11
|
Biết ơn thầy cô giáo
|
Hội diễn văn nghệ
|
-Tổ chức tại sân trường
|
Tháng 11
|
Nhà trường
|
Nhà trường
|
Tháng 12
|
Uống nước nhớ nguồn
|
Hội khỏe Phù Đổng; tìm hiểu truyền thống anh bộ đội Cụ Hồ
|
-Tổ chức tại sân trường
|
Tháng 12
|
Nhà trường, lớp học
|
Nhà trường, lớp học
|
Tháng 1
|
Mừng Đảng mừng xuân
|
Tìm hiểu về ngày tết quê em
|
-Tổ chức tại lớp
|
Tháng 1
|
Lớp học
|
Lớp học
|
Tháng 2
|
Mừng Đảng mừng xuân
|
Tìm hiểu về Đảng,
|
-Tổ chức tại lớp
|
Tháng 2
|
Lớp học
|
Lớp học
|
Tháng 3
|
Mẹ và cô giáo
|
Chuyên đề giáo dục tình cảm gia đình.
Thăm khu di tích Bạch Đằng Giang, tham gia hoạt động tại khu trải nghiệm Hai Bà Trưng
|
-Tổ chức tại lớp
-Tổ chức cho HS trải nghiệm tại khu di tích Bạch Đằng Giang và khu trải nghiệm Hai Bà Trưng
|
Tháng 3
|
Nhà trường Liên đội
|
Nhà trường Liên đội
|
Tháng 4
|
Truyền thống quê em
|
Trải nghiệm tại di tích Núi Voi
|
Trải nghiệm tại di tích Núi Voi
|
Tháng 4
|
Nhà trường Liên đội
|
Nhà trường Liên đội
|
Tháng 5
|
Bác Hồ kính yêu
|
Trải nghiệm tại Lăng Bác và khu bảo tàng dân tộc học
|
Trải nghiệm tại Lăng Bác và khu bảo tàng dân tộc học
|
Tháng 5
|
Nhà trường Liên đội
|
Nhà trường Liên đội
|
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (Phụ lục 1.3)
STT
|
Nội dung
|
Hoạt động
|
Đối tượng/quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Đọc sách tại thư viện, vui chơi tự do của học sinh trong khuôn viên nhà trường
|
-Đọc sách theo nhóm hoặc cả lớp.
-Vui chơi theo chủ đề chủ điểm.
|
HS đăng ký tự nguyện
|
Cuối giờ học chính khóa các buổi chiều hàng ngày
|
Tại lớp và phòng đọc thư viện
|
|
2
|
Sinh hoạt câu lạc bộ sở thích, năng khiếu tự nguyện
|
Tổ chức sinh hoạt theo nhu cầu của cá nhân HS
|
HS đăng ký tự nguyện
|
Cuối giờ học chính khóa các buổi chiều.
|
Tại lớp học
|
|
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (Khái quát tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường (nếu có)).
4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục (Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định, Kế hoạch giáo dục của nhà trường được xây dựng đảm bảo tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần.)
Thực hiện Quyết định 2650/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng do UBND thành phố quyết định và ban hành cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
Ngày tựu trường: Khối 1 vào thứ hai, ngày 22/8/2022. Các khối 2;3;4;5 tựu trường vào thứ hai, ngày 29/8/2022
Ngày khai giảng: 7h30 ngày 05/9/2022 (Thứ hai)
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2022 đến trước ngày 15/01/2023 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 16/01/2023 đến trước ngày 25/05/2023 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày bế giảng năm học: trước ngày 31/05/2023.
Thời gian biểu hàng ngày:
* Mùa hè
|
Sáng
|
Chiều
|
Tập thể dục và sinh hoạt đầu giờ
|
6 giờ 45 phút - 7 giờ 00 phút
|
13 giờ 30 phút-13 giờ 45 phút
|
Học tiết 1
|
7 giờ 00 phút - 7 giờ 40 phút
|
13 giờ 45 phút-14 giờ 25 phút
|
Học tiết 2
|
7 giờ 40 phút - 8 giờ 20 phút
|
14 giờ 25 phút-15 giờ 05 phút
|
Ra chơi
|
8 giờ 20 phút - 8 giờ 40 phút
|
15 giờ 05 phút-15 giờ 15 phút
|
Học tiết 3
|
8 giờ 40 phút - 9 giờ 20 phút
|
15 giờ 15 phút-15 giờ 55 phút
|
Học tiết 4
|
9 giờ 20 phút -10 giờ 00 phút
|
|
* Mùa đông
|
Sáng
|
Chiều
|
Tập thể dục và sinh hoạt đầu giờ
|
7 giờ 00 phút - 7 giờ 15 phút
|
13 giờ 30 phút-13 giờ 45 phút
|
Học tiết 1
|
7 giờ 15 phút - 7 giờ 55 phút
|
13 giờ 45 phút-14 giờ 25 phút
|
Học tiết 2
|
7 giờ 55 phút - 8 giờ 35 phút
|
14 giờ 25 phút-15 giờ 05 phút
|
Ra chơi
|
8 giờ 35 phút - 8 giờ 55 phút
|
15 giờ 05 phút-15 giờ 15 phút
|
Học tiết 3
|
8 giờ 55 phút - 9 giờ 35 phút
|
15 giờ 15 phút-15 giờ 55 phút
|
Học tiết 4
|
9 giờ 35 phút -10 giờ 15 phút
|
|
Căn cứ vào các quy định khác có liên quan đến thời gian của các cấp có thẩm quyền (quy định về lịch sinh hoạt chuyên môn trong tuần, tháng; sinh hoạt cụm chuyên môn...).
Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, phải có kế hoạch học bù, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có...)
Tại trường Tiểu học Mỹ Đức 1 thời gian thực hiện chương trình năm học 2022-2023 cụ thể như sau:
4.1. Đối với các khối lớp
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (tham khảo Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (tham khảo Phụ lục 2)
4.2. Đối với khối lớp 2 (và các lớp khác thực hiện tương tự như đối với khối lớp 1)
V. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của Hiệu trưởng)
Tiếp tục huy động nhiều nguồn lực của xã hội cho đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
Thực hiện tốt phân cấp quản lý về ngân sách, xây dựng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị trường học.
Đầu tư bàn ghế máy tính phòng học tin học chuẩn bị cho việc thực hiện thay sách lớp 3 đối với Tin học là môn học bắt buộc
Huy động các nhà tài trợ để tiếp tục nâng cấp sân trường đảm bảo cho học sinh đi lại, vui chơi an toàn lành mạnh.
2. Thực hiện công tác đội ngũ (số lượng, chất lượng, trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, ...)
Tổng số CBGVNV: 29đ/c - Nữ : 25 đ/c.
- Trình độ chuyên môn:
STT
Chức danh
Tổng số
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Thừa, thiếu
Th. sĩ
ĐH
CĐ
TC
1
Cán bộ quản lí
2
1
1
0
0
0
2
Nhân viên
Kế toán- văn thư
0
0
0
0
0
0
Thư viện -TBDH
1
0
1
0
0
0
3
Giáo viên - TPT Đội
1
0
0
1
0
0
4
Giáo viên tiểu học (VH)
22
0
22
0
0
0
5
Giáo viên tiếng Anh
2
0
2
0
0
0
6
Giáo viên Âm nhạc
0
0
0
0
0
-1
7
Giáo viên Mĩ thuật
1
0
1
0
0
0
8
Giáo viên Tin học
0
0
0
0
0
-1
9
Giáo viên Thể dục (GDTC)
0
0
0
0
0
-1
Tổng
29
1
29
0
0
-3
* Số giáo viên dạy học 2 buổi/ngày 25 GV/18 lớp đạt tỉ lệ 1,38GV/lớp. Như vậy trường còn thiếu 02 giáo viên so với chỉ tiêu giao.
b) Trình độ lý luận chính trị:
STT
Chức danh
Tổng số
Trình độ lí luận chính trị
Trung cấp
Sơ cấp
1
Cán bộ quản lí
2
2
2
Nhân viên
Kế toán
0
0
Thư viện -TBDH
1
1
3
Giáo viên (+TPT)
26
1
13
Tổng
28
3
14
- Trình độ Tin học - Ngoại ngữ:
STT
|
Chức danh
|
Trình độ Tin học
|
Trình độ tiếng Anh
|
A
|
B
|
C
|
KN SDCNTTCB
|
A
|
B
|
C
|
Bậc 3 KNLNN 6 bậc Việt Nam
|
1
|
Cán bộ quản lí
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
01
|
0
|
1
|
2
|
Nhân viên
|
Kế toán
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Thư viện -TBDH
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Giáo viên
|
0
|
0
|
0
|
26
|
2
|
23
|
1
|
0
|
Tổng
|
0
|
2
|
|
29
|
3
|
24
|
1
|
1
|
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn:
-Sinh hoạt chuyên môn tổ khối và sinh hoạt chuyên môn toàn trường vào chiều thứ tư hàng tuần.
-Sinh hoạt chuyên môn cụm, huyện, thành phố theo lịch chỉ đạo riêng.
- Tiến hành kiểm tra kế hoạch bài dạy hàng tuần (trước 3 ngày), kiểm tra hồ sơ giáo viên định kì 1 lần/tháng.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá nhận xét của giáo viên đối với học sinh.
- Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy; đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn; đổi mới nội dung, phương pháp, đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên sao cho thiết thực hiệu quả.
4. Thực hiện quy định khác:
- Tổ chức phong trào thi đua " Hai tốt"; "Giờ dạy tốt"; " Bài học hay"…
- Tổ chức tốt quá trình dạy và học thực chất, học sinh được học tốt nhất; đối với học sinh yếu được dạy những điều cơ bản nhất không vì thành tích mà nâng điểm cho học sinh. Kiểm tra định kì chất lượng học sinh làm cơ sở đánh giá quá trình phấn đấu của giáo viên.
- Giáo viên tận dụng tối đa các đồ dùng dạy học cũ và tích cực làm đồ dùng dạy học bằng các vật liệu đơn giản, đảm bảo mọi tiết dạy phải có đồ dùng dạy học cần thiết. Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học CB - GV toàn trường hàng năm.
- Thường xuyên rà soát lại hồ sơ sổ sách PCGDTH đúng độ tuổi, cập nhật số liệu điều tra mới, kiểm tra và hoàn chỉnh từ giữa học kì I.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh một cách nghiêm túc theo quy định mới của bộ GD&ĐT.
- Nghiêm cấm tình trạng dạy thêm, học thêm, xử lí nghiêm khắc những trường hợp vi phạm.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị dạy học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo trực tiếp khối 1 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, kiểm tra đánh giá. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.
- Dạy 2 tiết/tuần.
2. Phó Hiệu trưởng
Điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền;
Phụ trách công tác chuyên môn; phụ trách thư viện, thiết bị; hoạt động ngoài giờ chính khóa; phụ trách phổ cập; phụ trách trang web của trường, phụ trách công tác y tế trường học; phụ trách công tác các đoàn thể; chấm công, điều dạy thay; các hoạt động nhân đạo, từ thiện; theo dõi thi đua, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục thi đua; theo dõi, cập nhật sổ thi đua – khen thưởng, sổ chất lượng, sổ theo dõi sĩ số, …
- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường để đảm bảo dạy học 9 buổi/ tuần (đối với học sinh khối 1,2, 3, 4, 5). Thời khóa biểu phải đảm bảo ưu tiên người học không gây quá tải cho học sinh.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục và phân công giáo viên dạy cụ thể.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng dự thảo Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học các môn học lớp 3; đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
- Dạy 4 tiết/tuần.
3. Tổ trưởng chuyên môn
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 3.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động CM theo sự phân công.
- Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.
4. Tổng phụ trách đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả. Kế hoạch phải đảm bảo rõ ràng về mục đích ý nghĩa, địa chỉ cụ thể các điểm đến; dự kiến kinh phí thực hiện và thành phần tham gia cùng học sinh; lộ trình và thời gian (bắt đầu- kết thúc).
-Thành lập, kiện toàn các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5. Giáo viên chủ nhiệm
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp mình giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.
6. Giáo viên phụ trách môn học
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng môn mình giảng dạy.
- Kết hợp với các lớp, với nhà trường và liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.
7. Nhân viên thiết bị, thư viện
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo nhà trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách. (vè thời điểm? về cách tổ chức? Thành phần cần phối hợp để tổ chức?...) để đảm hiệu quả hoạt động.
*Các nhân viên khác:
-Xây dựng kế hoạch hoạt động các nhân theo công việc được phân công.
-Thực hiện có hiệu quả công việc của mình.
-Báo cáo Ban giám hiệu hàng tháng, chất lượng công việc.
*Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra chuyên môn: Theo kế hoạch tháng.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng tư, đầu tháng 5 năm 2023.
- Kiểm tra chuyên đề: Theo kế hoạch tháng
- Kiểm tra các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Theo kế hoạch tháng.
*Chế độ thông tin, báo cáo
- Cuối mỗi tháng, bộ phận chuyên môn báo cáo kết quả công tác tháng này và lập kế hoạch cho tháng tới;
- Sơ kết từng học kỳ;
- Tổng kết chuyên môn;
- Báo các theo yêu cầu của ngành.
Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, Ban Giám hiệu xây dựng kế hoạch, báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo, triển khai thực hiện. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tiến độ, hiệu quả thực hiện. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, CBGV, NV căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường để xây dựng kế hoạch của tổ, của bộ phận phụ trách; cụ thể hóa kế hoạch năm học bằng việc triển khai thực hiện kế hoạch công tác tuần, tháng, học kỳ. Ban đại diện CMHS tích cực tuyên truyền tới cha mẹ học sinh những nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2022-2023, triển khai kế hoạch theo Quy chế phối hợp và theo chức năng nhiệm vụ.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- Đảng ủy, UBND xã;
- Ban đại diện CMHS;
- Công đoàn trường;
- Tổ trưởng chuyên môn;
- Lưu:VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Văn Loong
|