Tải file đính kèm tại đây1kh-hdt-nhiem-ky-21-25_249202114.doc
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 quy định về tiêu chuẩn nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với Trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/2017/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Căn cứ kế hoạch,quy mô phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 và tình hình đội ngũ GV, NV, CBQL hiện nay của nhà trường, dự báo nhu cầu ngắn hạn, dài hạn về số lượng, cơ cấu và chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu CT GDPT2018.
Căn cứ tình hình thức tế của nhà trường.
Hội đồng trường trường Tiểu học Mỹ Đức I xây dựng kế hoạch nhiệm kỳ 2021 - 2025 như sau:
II. BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG
1. Bối cảnh bên trong
1.1 Điểm mạnh của nhà trường.
- Trường có số lớp, bình quân học sinh/ lớp và bộ máy tổ chức đảm bảo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học.
- Cán bộ quản lý của trường có trình độ lý luận chính trị đạt trung cấp; có năng lực quản lý, linh hoạt, dám nghĩ dám làm và dám chịu trách nhiệm trong công việc chung. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, hiệu trưởng có trình độ chuyên môn Thạc sỹ GD tiểu học là giáo viên cốt cán được SGD cử đi tập huấn chương trình thay SGK của Bộ GD, Phó HT có trình độ chuyên moon Đại học đã được công nhận đat giáo viên giỏi cấp Thành phố, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng là những cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
- Đội ngũ giáo viên: có 20/24 giáo viên đạt trình độ Đại học, 4 giáo viên đang học Đại học; Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố có 02 đ/c.
- Trường có các giáo viên được đào tạo chính quy về Âm nhạc, Mỹ thuật, Tiếng Anh nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.
- Chất lượng giáo dục đảm bảo ổn định, nhiều năm liên tục xếp trong tốp đầu của huyện. Hàng năm, tỷ lệ học sinh được đánh giá hoàn thành chương trình lớp học đạt 99% trở lên; 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học; 99.08% học sinh được đánh giá xếp loại đạt và tốt về các chỉ báo của phát triển năng lực và phát triển phẩm chất; học sinh được khen thưởng hàng năm đạt từ 75% đến 77%.
- Sĩ số HS trên lớp bình quân là 36 HS đạt theo quy định, thuận lợi cho việc tổ chức các hình thức dạy học linh hoạt, giúp giáo viên có thể dạy đến từng học sinh.
- 100% học sinh được học 2 buổi/ngày. Trên 90% học sinh ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể.
- Nhà trường có đủ 19 phòng/19lớp; đầy đủ trang thiết bị phục vụ dạy học theo yêu cầu tối thiểu.
- Có đủ các phòng học bộ môn như phòng dạy học Ngoại ngữ, dạy Âm nhạc, Mĩ thuật, dạy học Tin học…Phòng Tin học có hệ thống máy tính được kết nối Internet để truy cập thông tin và phục vụ giảng dạy; có phòng trải nghiệm công nghệ cao được trang bị màn hình tương tác, các thiết bị dạy học bổ trợ cho các hoạt động trải nghiệm của các môn.
- Nhà trường đã quản lý và sử dụng hợp lý nguồn ngân sách chi thường xuyên do ngân sách nhà nước cấp và thực hiện nghiêm túc các khoản đóng góp từ nhân dân.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, công tác truyền thông, huy động được sự quan tâm, ủng hộ của đông đảo phụ huynh vào công tác giáo dục. Đã nâng cấp được sân trường giai đoạn 1 (chống lụt)
1.2 Điểm yếu
- Nhà trường chưa có đủ các phòng chức năng theo quy định của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Có 04 giáo viên ( 16.6%) chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật giáo dục 2019; có 8.3% giáo viên chưa linh hoạt trong đổi mới phương pháp dạy học.
- 02/24 GV (8.3% ) còn hạn chế về khả năng sử dụng CNTT trong dạy học nhất là sử dụng bài giảng điện tử.
2. Bối cảnh bên ngoài bên ngoài.
2.1 Cơ hội.
- Đảng và nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục, có các chủ trương đúng đắn, phù hợp với giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Các cấp lãnh đạo đã ban hành hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, kịp thời.
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác giáo dục; các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.
- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng theo hướng mở, đảm bảo định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục, điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường và gia đình.
- 85% phụ huynh đã quan tâm đến việc học của con em và tạo điều kiện thuận lọi cho con em được học tập, luôn ủng hộ và đồng thuận cao với mọi kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
2.2 Thách thức.
- Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục.
- Tỷ lệ giáo viên/lớp thấp (24/19 =1.26 GV/ lớp), chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày; chỉ có 1 GV ngoại ngữ nên khó khăn trong việc sắp xếp và tăng tiết để nâng cao chất lượng; chưa có giáo viên biên chế dạy các môn: Tin học, thể dục.
- 04/24 GV ( 16.6%) còn lúng túng trong việc cụ thể hóa mục tiêu của chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Có 02 học sinh khuyết tật, 01 học sinh chưa có giấy xác nhận khuyết tật nhưng gặp khó khăn trong học tập mặc dù giáo viên đã có nhiều giải pháp để hỗ trợ nhưng các em vẫn không đáp ứng được; có 12 học sinh có hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa, chưa nhận được sự quan tâm từ gia đình.
- Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng được hoạt động dạy học: thiếu phòng học giáo dục thể chất và các phòng học cho các môn chuyên Âm nhạc; Mỹ thuật; Tiếng Anh; Tin học còn học nhờ phòng chờ GV; 08 phòng học dãy nhà B xây dựng lâu cần được sửa chữa; 03 phòng học nhà cấp 4 cũ nát ngấm dột; chưa có nhà đa năng, chưa có Hội trường phục vụ cho các hoạt động chung của GV và HS.
- Kinh phí ngân sách phục vụ các hoạt động chi thường xuyên còn hạn hẹp.
III. MỤC TIÊU CHUNG
Kế hoạch hoạt động Hội đồng trường nhằm xây dựng các mục tiêu nhiệm vụ, các chủ trương, biện pháp, giải pháp để phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp với thực tế của nhà trường và địa phương. Với mục tiêu:
- Xây dựng trường tiểu học Mỹ Đức I đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, trường chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2025.
- Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh; đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính là giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
IV. MỤC TIÊU CỤ THỂ, PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
1. Quy mô phát triển giáo dục
|
Năm học
|
Số lớp
|
Số HS
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số HS
|
|
2020-2021
|
19
|
689
|
4
|
133
|
3
|
120
|
4
|
158
|
4
|
153
|
4
|
125
|
|
2021-2022
|
19
|
689
|
4
|
124
|
4
|
130
|
3
|
120
|
4
|
159
|
4
|
156
|
|
2022-2023
|
18
|
650
|
3
|
115
|
4
|
124
|
4
|
132
|
3
|
120
|
4
|
159
|
|
2023-2024
|
17
|
611
|
3
|
120
|
3
|
115
|
4
|
124
|
4
|
132
|
3
|
120
|
|
2024-2025
|
17
|
611
|
3
|
120
|
3
|
120
|
3
|
115
|
4
|
124
|
4
|
132
|
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ
a) Xây dựng chất lượng của đội ngũ giáo viên
- Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học các năm:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Mục tiêu chất lượng các năm
|
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
CĐ
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
24
|
05
|
20.8
|
19
|
79.2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
24
|
05
|
20.8
|
19
|
79.2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Mục tiêu chất lượng các năm
|
|
HTXSNV
|
HTTNV
|
HTNV
|
CHTNV
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
24
|
05
|
20.8
|
19
|
79.2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
24
|
05
|
20.8
|
19
|
79.2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
28
|
07
|
25.0
|
21
|
75.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Đáp ứng yêu cầu CTGDPT
|
|
Số GV đáp ứng tốt CTGDPT
|
Số GV có thể hỗ trợ đồng nghiệp THCTGDPT
|
Số GV có thể NCKH nhằm đáp ứng CTGDPT
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
24
|
19
|
79
|
7
|
27.6
|
7
|
27.6
|
|
2021-2022
|
24
|
20
|
82.4
|
7
|
29.4
|
7
|
29.4
|
|
2022-2023
|
28
|
25
|
88.6
|
9
|
31.4
|
9
|
31.4
|
|
2023-2024
|
28
|
26
|
93.9
|
10
|
36.4
|
9
|
33.3
|
|
2024-2025
|
28
|
28
|
100
|
12
|
42.4
|
10
|
36.4
|
- Hàng năm có 100% giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- 01(4.1%) giáo viên cốt cán, 100% GV được bồi dưỡng đại trà, đạt yêu cầu trở lên.
- Học tập nâng cao trình độ:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Trình độ
|
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
24
|
4
|
16.7
|
20
|
83.3
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
24
|
4
|
16.7
|
20
|
83.3
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
28
|
0
|
0
|
28
|
100
|
1
|
3.6
|
|
2023-2024
|
28
|
0
|
0
|
28
|
100
|
2
|
7.1
|
|
2024-2025
|
28
|
0
|
0
|
28
|
100
|
3
|
10.7
|
b) Xây dựng chất lượng của đội ngũ nhân viên
- Học tập nâng cao trình độ:
|
Năm học
|
Tổng
số NV
|
Trình độ
|
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
|
SL
|
SL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
02
|
01
|
50
|
0
|
0
|
01
|
50
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
02
|
01
|
50
|
0
|
0
|
01
|
50
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
03
|
0
|
0
|
0
|
0
|
02
|
50
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
03
|
0
|
0
|
0
|
0
|
02
|
50
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
03
|
0
|
0
|
0
|
0
|
03
|
75
|
0
|
0
|
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Mục tiêu chất lượng các năm
|
|
HTXSNV
|
HTTNV
|
HTNV
|
CHTNV
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
02
|
01
|
50
|
0
|
0
|
1
|
50
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
02
|
01
|
50
|
0
|
0
|
1
|
50
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
03
|
02
|
67
|
1
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
03
|
02
|
67
|
1
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
03
|
02
|
67
|
1
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c) Xây dựng chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý
- Đánh giá theo Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông các năm:
|
Năm học
|
Tổng
số CBQL
|
Mục tiêu chất lượng các năm
|
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
CĐ
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
02
|
02
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
02
|
02
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
02
|
02
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
02
|
02
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
02
|
02
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Kết quả đánh giá viên chức hàng năm:
|
Năm học
|
Tổng
số GV
|
Mục tiêu chất lượng các năm
|
|
HTXSNV
|
HTTNV
|
HTNV
|
CHTNV
|
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
SL
|
TL(%)
|
|
2020-2021
|
02
|
2
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2021-2022
|
02
|
2
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2022-2023
|
02
|
2
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2023-2024
|
02
|
2
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2024-2025
|
02
|
2
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Mục tiêu năng lực CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018:
+ 100% (02) CBQL đáp ứng tốt CTGDPT 2018.
+ 100% (02) CBQL có thể hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện triển khai CTGDPT 2018.
- 100% CBQL hoàn thành CTBDTX theo Thông tư 18/2019/TT-BGDĐT (120 tiết).
- 01 (50%) CBQL được cử tham dự các chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD cốt cán; 100% CBQL bồi dưỡng đại trà đạt yêu cầu
- 01 (50%) CBQL được cử đi học tập nâng cao trình độ.
3. Thực hiện chương trình, kế hoạch và nâng cao chất lượng giáo dục
- Thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với từng khối lớp theo lộ trình. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở đảm bảo mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt của Chương trình GDPT 2018 theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 của Bộ GD&ĐT.
- Dạy đủ các môn học theo quy định; 100% học sinh được học 2 buổi/ ngày; 100% học sinh được học tiếng Anh; 100% học sinh lớp 3;4;5 được học Tin học.
- Thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh yếu; đánh giá và xếp loại học sinh theo quy định.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục: Hàng năm, tỉ lệ học sinh lên lớp đạt 99%; hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%; tỉ lệ học sinh hoàn thành các môn học, các HĐGD là 99%; xếp loại tốt và đạt lĩnh vực hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất đạt 100%.
- Tham gia đầy đủ các cuộc giao lưu nhằm trang bị kiến thức, phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng dẫn tại Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019. Mỗi năm học tổ chức từ 2 đến 3 hoạt động trải nghiệm hoặc hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp quy mô cấp trường để giáo dục học sinh, trang bị kĩ năng sống, tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội, phòng tránh tai nạn thương tích, bạo lực học đường, xâm hại trẻ em, giáo dục bảo vệ môi trường, ……
4. Công tác phổ cập giáo dục
- Phối hợp với các trường trong xã làm tốt công tác điều tra độ tuổi trên địa bàn, nắm chắc số trẻ sinh từng năm huy động 100% số trẻ đúng độ tuổi ra lớp.
- Nâng cao chất lượng dạy và học để giảm số học sinh lưu ban, đảm bảo tỉ lệ đúng độ tuổi ở mức độ 3.
- Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh diện hộ nghèo để duy trì sĩ số hàng năm, không có học sinh bỏ học.
- Phấn đấu hàng năm, kết quả phổ cập giáo dục xóa mù chữ đạt mức độ 2; phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3.;
5. Xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị trường học
Đảm bảo diện tích khuôn viên, sân chơi, bãi tập theo quy định hiện hành; tham mưu với chính quyền địa phương, tranh thủ mọi nguồn lực đầu tư cho giáo dục phấn đấu xây dựng cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn trường học đạt chuẩn quốc giá mức độ 2 vào năm 2025. Cụ thể:
|
Hạng mục
cơ bản
|
Hiện trạng
|
Dự kiến bổ sung
( sửa chữa)
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
|
Diện tích đất
|
- 7852m2
|
|
|
|
Phòng học
|
- 19 phòng
|
- Xây mới 06 phòng học.
- Sửa chữa 08 phòng học.
|
- Năm 2025
- Năm 2023
|
|
Phòng chức năng
|
7 phòng
|
- Sửa chữa: 02 phòng (Bảo vệ; công đoàn).
- Xây mới: 06 phòng (đa năng; Tư vấn học đường; Truyền thống; Văn phòng; Y tế học đường; Phòng khoa hoc công nghệ).
|
- Năm 2023
- Năm 2025
|
|
Sân chơi, bãi tập
|
- Bãi tập 2000m2.
- Sân chơi1728m2
|
- Nâng cấp bãi tập.
- Nâng cấp 1728 m2 sân chơi.
|
- Năm 2025
- Năm 2021
|
|
Cổng, tường bao
|
- Vẫn đảm bảo nhưng đã có hiện tượng xuống cấp, trụ cổng thấp, vỡ gạch ốp trụ.
|
- Sửa chữa nâng cấp cổng, tường bao.
|
- Năm 2021
|
|
Nhà vệ sinh học sinh, GV
|
- Có khu VS HS, GV riêng
|
- Xây mới khu vệ sinh của HS
|
- Năm 2025
|
|
Khu bán trú
|
- Chưa có bếp ăn; phòng ăn; phòng nghỉ.
|
- Xây mới khu nhà ăn, nhà nghỉ cho HS.
|
- Năm 2025
|
- Mua sắm cơ sở vật chất cho các lớp đảm bảo đủ bảng, bàn ghế giáo viên và học sinh, tủ lớp học, táp lô, biểu mẫu, trang trí đúng quy cách.
- Bổ sung thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình từng năm; tăng cường thiết bị dạy học hiện đại.
- Cải tạo, quy hoạch lại hệ thống cây bóng mát, vườn hoa, cây cảnh đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh; môi trường yên tĩnh, xanh, sạch, đẹp.
- Bổ sung cơ sở vật chất phục vụ công tác bán trú, tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh ăn, ngủ tại trường.
V. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ
- Tiếp tục rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; tham mưu UBND huyện tuyển dụng bổ sung giáo viên đảm bảo về số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất,... đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018, chuẩn bị tốt đội ngũ để triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình từng năm học.
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ nhằm thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy chế chuyên môn, quy định của ngành.
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 22/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Hướng dẫn số 2474/HDLT-SGDĐT-CĐN ngày 31/12/2019 của Sở GD&ĐT và Công đoàn ngành về xây dựng trường học hạnh phúc theo “ Kế hoạch nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo, người lao động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới”.
- Tổ chức có hiệu quả công tác bồi dưỡng bằng nhiều hình thức: Tự học, tự bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn; sinh hoạt tổ, nhóm; tích cực dự giờ thăm lớp; tổ chức tốt các chuyên đề, dạy thử, dạy mẫu. Đẩy mạnh phong trào tự học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, sử dụng giáo án điện tử, phần mềm dạy học phù hợp. Tạo điều kiện cho giáo viên theo học các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ.
- Tổ chức tốt phong trào viết và chia sẻ sáng kiến để giáo viên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm.
- Tổ chức tốt việc đăng kí thi đua vào đầu mỗi năm học; công khai kế hoạch và các chỉ tiêu thi đua. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá, xếp loại CBQL, giáo viên theo đúng quy định.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
- Tham dự đầy đủ, có chất lượng các đợt tập huấn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với đặc điểm
tình hình nhà trường.
- Phân công chuyên môn hợp lý, bố trí giáo viên cốt cán ở các khối lớp. Hàng năm có kế hoạch cụ thể về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Nâng cao chất lượng dạy học, tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phân hoá đối tượng học sinh, kiểm tra, đánh giá học sinh theo đúng quy định.
- Thực hiện bàn giao học sinh theo quy định; xây dựng kỉ cương, nề nếp chuyên môn.
- Xây dựng đội ngũ cốt cán trong tổ chuyên môn, tăng cường kiểm tra chuyên môn giáo viên. Tổ kiểm tra 2 lần/ tháng, BGH kiểm tra 1 lần / tháng.
- Duy trì tốt phong trào Vở sạch- chữ đẹp; đọc đúng - nói đúng trong giáo viên và học sinh.
- Phối hợp với cha mẹ học sinh tham gia có hiệu quả các cuộc giao lưu của trường, huyện, thành phố. Tổ chức lựa chọn và bồi dưỡng học sinh năng khiếu để tham gia đạt kết quả cao.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục; xây dựng Quy chế khen thưởng, khuyến khích, động viên giáo viên có chất lượng giáo dục tốt, có uy tín với học sinh và phụ huynh; khen thưởng học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn
- Hướng dẫn tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục cụ thể bám sát nhiệm vụ trọng tâm của năm học, phù hợp với đặc điểm học sinh và tình hình nhà trường.
- Tổ chức hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, các đợt hội giảng, các chuyên đề. Thường xuyên dự sinh hoạt chuyên môn theo định kì và đột xuất để kiểm tra việc sinh hoạt chuyên môn của các tổ.
- Gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn của tổ chuyên môn, của nhà trường; tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, SGK mới; đẩy mạnh các hoạt động chuyên đề, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm, khó khăn, vướng mắc khi thực hiện Chương trình GDPT 2018.
4. Tổ chức tốt các phong trào thi đua; các hoạt động trải nghiệm, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Tổ chức có hiệu quả, thiết thực các cuộc vận động và phong trào thi đua trong CBGV, NV và học sinh.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động công tác Đội; xây dựng kế hoạch hoạt động Đội, Sao với các nhiệm vụ trọng tâm hướng vào việc nâng cao năng lực, phẩm chất cho học sinh, tạo các sân chơi bổ ích cho học sinh.
- Phối hợp với các lực lượng: Công an, Đoàn thanh niên, hội Liên hiệp phụ nữ, hội cựu chiến binh… để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
- Phối hợp với cha mẹ học sinh tổ chức các hoạt động trải nghiệm để trang bị kĩ năng sống và giáo dục học sinh.
5. Đổi mới công tác quản lý
- Thực hiện đổi mới công tác quản lí từ BGH đến tổ chuyên môn; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí; tăng cường công tác kiểm tra bằng các hình thức kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất. Kiểm tra 100% giáo viên và các bộ phận phụ trách nhằm xây dựng kỷ cương, nền nếp chuyên môn, nề nếp làm việc; tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trọng tâm là chủ động trong thực hiện chương trình, điều chỉnh nội dung dạy học trên cơ sở có sự quản lý của BGH.
- Xây dựng quy chế làm việc của cơ quan quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong nhà trường. Thực hiện tốt dân chủ trong nhà trường; quản lý tốt nề nếp làm việc của CBGV, NV tăng cường trách nhiệm, nâng cao hiệu quả làm việc của tổ văn phòng. Thực hiện tốt công tác công khai, kiểm tra.
- Đổi mới công tác thi đua khen thưởng, xây dựng biểu điểm thi đua rõ ràng khuyến khích CBGV, NV có cố gắng trong thực hiện nhiệm vụ được giao, khen thưởng kịp thời CBGV, NV có thành tích trong các kỳ thi do huyện, thành phố tổ chức.
- Làm tốt các công tác tham mưu với Đảng, chính quyền xây dựng các chính sách khuyến học để khuyến khích hoạt động dạy và học trong nhà trường.
- Tăng cường sự lãnh đạo của chi bộ Đảng trong trường học, phát huy vai trò của đoàn thể.
6. Thực hiện tốt công tác giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường
Hội đồng trường căn cứ vào Điều lệ trường Tiểu học và Quy chế hoạt động đã ban hành, phân công các thành viên thực hiện công tác giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết, kế hoạch đã ban hành của BGH, các tổ chuyên môn, của các CBGV, NV và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
Hàng, quý, năm Hội đồng trường tổ chức đánh giá việc thực hiện nghị quyết, điều chỉnh, bổ sung cho kịp thời, phù hợp với tình hình nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên Hội đồng trường:
- Thảo luận, xây dựng kế hoạch, ban hành nghị quyết để lãnh đạo các nhiệm vụ giáo dục, phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025.
- Hàng kỳ, năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, ưu điểm, hạn chế trong quá trình triển khai; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thức tế và yêu cầu nhiệm vụ của từng năm học.
- Các thành viên trong HĐ trường phải thường xuyên chủ động học tập, nghiên cứu các chủ trương đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước của ngành để nâng cao trình độ, nhận thức, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Duy trì chế độ sinh hoạt, hội họp theo Quy chế hoạt động đã ban hành với nội dung sát thực, dân chủ, công khai đúng quy trình.
- Chủ động phối hợp với các tổ chức liên quan để thực hiện quyền hạn chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ trường Tiểu học đúng quy định, hiệu quả.
- Thực hiện tốt công tác giám sát, thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tính khách quan, công khai, công bằng, dân chủ, kịp thời dứt điểm.
2. Đối với Ban giám hiệu
- Căn cứ Nghị quyết, kế hoạch của hội đồng trường, xây dựng kế hoạch cụ thể, hiện thực hóa mục tiêu, tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, chủ trương, biện pháp đã được Hội đồng trường thông qua; định kỳ báo cáo đánh giá kết quả thực hiện với Hội đồng trường.
- Tham mưu, kiến nghị các nội dung, nhiệm vụ cần đưa ra Hội đồng trường thảo luận, điều chỉnh hoặc quyết định.
3. Các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, Các tổ chức đoàn thể, CBGVNV
- Bám sát Nghị quyết, kế hoạch của hội đồng trường để xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từng tháng, quý, năm của tổ chức, đoàn thể, cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch Hội đồng trường trường tiểu học học Mỹ Đức I giai đoạn 2020 - 2025. Các thành viên Hội đồng trường và các Bộ phận liên quan căn cứ Kế hoạch, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
Nơi nhận:
- PGD&ĐT( để BC);
- Các thành viên Hội đồng (để TH);
- Lưu: VT.
|
T/M HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Loong
|