|
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Trò chơi: Rung chuông vàng.
Câu 1: Số 21 đọc là:
a. Hai mốt
b. Hai mươi mốt
c. Hai một
- G đưa đáp án đúng: b. Hai mươi mốt.
- G gọi H đọc lại.
Câu 2: Điền số: 81 < …
a. 80
b. 81
c. 82
? Vì sao em chọn đáp án C?
- Gọi H nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gọi H đọc lại phần so sánh.
- G nhận xét và chốt: Cách so sánh số có 2 chữ số: So sánh từ trái sang phải, so sánh từ số chục đến số đơn vị.
- Khen động viên HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2’)
Bài học hôm nay cô sẽ tiếp tục ôn tập củng cố cách đọc viết và so sánh các số có hai chữ số qua bài Bảng các số từ 1 đến 100.
b. Làm bài tập (28-30’)
Hôm nay cả lớp mình sẽ thi đua xem tổ nào hăng hái phát biểu nhất và bạn nào ngoan nhất thì sẽ nhận được phần thưởng nhé.
- Yêu cầu H mở SGK/145.
*Bài 1: Giới thiệu số 100 (6-7’)
- Yêu cầu H đọc thầm bài 1.
? Bài 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu H làm SGK.
- G chấm đúng/sai – Soi bài, nhận xét.
? Số liền sau của 97 là số nào?
? Vì sao em tìm được số liền sau của 97 là 98?
? Bạn nào có cách giải thích khác không?
? Vậy muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
- G chỉ vào số 100 trong câu “Số liền sau của 99 là 100” và giới thiệu số 100.
- G đưa số 100 lên màn hình.
? Số này có gì đặc biệt?
- G hướng dẫn cách đọc: 100 đọc là một trăm.
- G giới thiệu cách viết số 100
? 100 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu H lấy đồ dùng: Lấy cho cô tấm thẻ 100.
- G nhận xét.
- G viết mẫu – Yêu cầu H viết số 100 vào bảng con.
- Nhận xét bảng.
- G chốt: Qua bài 1 đã củng cố lại cho các em cách tìm số liền sau của một số, và hướng dẫn cho các em cách đọc, viết số 100.
→ Bây giờ chúng mình cùng chuyển sang bài tập 2 để xem bài 2 cho chúng mình biết thêm kiến thức gì nhé!
*Bài 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 (15 -17’)
- Đọc thầm, nêu yêu cầu bài 2.
- G hướng dẫn cách làm: Bài 2 yêu cầu điền các số còn thiếu vào trong bảng theo thứ tự từ 1 đến 100.
- Yêu cầu H làm SGK.
- G chấm đúng/sai – Soi bài và hỏi:
- G chỉ vào số 24 và hỏi:
? Đọc cho cô số 24?
? Nêu cho cô cách viết số 24?
? Vì sao em điền được số 24?
? Em làm thế nào để điền được số 93?
- G lưu ý: Khi đọc số có 2 chữ số từ 21 đến 99 em cần lưu ý đọc có chữ “mươi” và đọc chữ số “bốn” là “tư”.
- G lưu ý cách đọc chữ số 5 ở cột đơn vị: Khi đọc chữ số 5 ở cột đơn vị em cần chú ý đọc là “lăm”.
- G đọc mẫu số 55: Năm mươi lăm.
- Chốt: Ở bài tập 2 đã củng cố cho các em về cách tìm số liền trước của số có hai chữ số và giúp các em lập được bảng các số từ 1 đến 100 rồi đấy.
→ Bảng các số từ 1 đến 100 có đặc điểm gì thì cô trò mình cùng đi vào tìm hiểu bài tập 3 nhé.
*Bài 3: Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100 (7-9’)
- Đọc thầm, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu H làm SGK.
- Chấm, chữa cá nhân.
- Soi bài, chia sẻ (cho 1 H lên chia sẻ).
- G nhận xét phần chia sẻ của H.
- G đưa bảng các số từ 1 đến 100 lên màn hình và chốt lại các phần.
- Chốt: Bài 3 đã củng cố cho các em về các số có một chữ số, các số tròn chục, số bé nhất và số lớn nhất có hai chữ cố, các số có hai chữ số giống nhau.
3. Củng cố (2-3’)
- G củng cố bằng trò chơi: Vòng quay may mắn.
- G nêu luật chơi: Cô sẽ quay vòng quay may mắn, khi vòng quay dừng vào tên bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi của cô.
- Tổ chức cho H chơi.
- Nhận xét và khen thưởng học sinh.
→Vậy bài ngày hôm nay đã giới thiệu cho các em về số 100, củng cố cách tìm số liền trước và liền sau của một số, cách đọc, viết các số có hai chữ số, các số có một chữ số, các số tròn chục, số bé nhất và số lớn nhất có hai chữ cố, các số có hai chữ số giống nhau. Cô mong các em sẽ vận dụng tốt kiến thức hôm này để làm các bài tập ở tiết sau nhé.
- G cho H bình chọn tổ nào, bạn nào học tốt nhất và khen thưởng.
- G nhận xét giờ học.
|